QC 1
Thứ 7, ngày 20/04/2024 | Hotline: 0889.066.066

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 11/2021?

Tháng 11 này, một số ít ngân hàng tiếp tục có sự điều chỉnh lãi suất so với trước. Tuy nhiên, phạm vi lãi suất tiền gửi cao nhất qua khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại hiện chỉ còn nằm trong khoảng từ 5,4%/năm đến 7,1%/năm.

Ảnh minh họa (Nguồn: Internet)

Trong đó, đứng đầu bảng so sánh lãi suất ngân hàng hiện chỉ còn Techcombank với mức niêm yết không đổi là 7,1 điểm %/năm. Điều kiện để được nhận mức lãi suất này là khách hàng phải đăng ký khoản tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 12 tháng.

MSB tiếp tục là ngân hàng có lãi suất đứng ở vị trí thứ hai trong bảng xếp hạng lãi suất cao nhất trong tháng 11 này với mức ấn định 7%/năm và điều kiện số tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên tại hai kỳ hạn là 12 tháng và 13 tháng.

Ngoài ra, một số ngân hàng khác cũng có lãi suất tiết kiệm tương đối cạnh tranh, khách hàng có thể tham khảo như: LienVietPostBank (6,99%/năm), MBBank (6,9%/năm), Ngân hàng Việt Á (6,9%/năm)… Và tất nhiên, lãi suất cao thì sẽ luôn có các điều kiện về số tiền tối thiểu và kỳ hạn gửi đi kèm.

Cũng trong tháng 11, một số ngân hàng được ghi nhận là đã có sự điều chỉnh tăng/giảm lãi suất như: ngân hàng Bắc Á, ACB, VIB, Sacombank và Eximbannk.

Tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có vốn nhà nước bao gồm Vietcombank, VietinBank, Agribank và BIDV qua khảo sát trong tháng 11 đều không ghi nhận sự thay đổi lãi suất. Theo đó lãi suất cao nhất tại VietinBank ở mức là 5,6%/năm. Trong khi Vietcombank, Agribank và BIDV cùng huy động lãi suất cao nhất ở mức là 5,5%/năm.

Bảng so sánh ngân hàng nào có lãi suất cao nhất trong tháng 11

STTNgân hàngLS cao nhấtĐiều kiện
1Techcombank7,10%12 tháng, 999 tỷ trở lên
2MSB7,00%12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên)
3LienVietPostBank6,99%13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng
4MBBank6,90%24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ
5Ngân hàng Việt Á6,90%15 – 36 tháng
6HDBank6,85%13 tháng, 300 tỷ trở lên
7SCB6,80%12-36 tháng
8Kienlongbank6,75%18, 24,36 tháng
9Ngân hàng Bắc Á6,70%15 – 36 tháng
10Ngân hàng Bản Việt6,70%60 tháng
11PVcomBank6,65%36 tháng
12SeABank6,63%36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên
13Ngân hàng Quốc dân (NCB)6,60%18 – 60 tháng
14OceanBank6,60%18, 24, 36 tháng
15ABBank6,40%48 và 60 tháng
16VietBank6,30%15 – 36 tháng
17Ngân hàng Đông Á6,30%13 tháng
18SHB6,20%24 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ
19Saigonbank6,20%13 tháng
20VIB6,19%12 tháng và 13 tháng
21Ngân hàng OCB6,15%36 tháng
22Sacombank6,10%36 tháng
23TPBank6,00%18, 36 tháng
24Eximbank6,00%15 – 60 tháng
25ACB5,80%12 tháng, từ 5 tỷ trở lên
26VietinBank5,60%Từ 12 tháng trở lên
27Agribank5,50%12 tháng đến 24 tháng
28Vietcombank5,50%12 tháng
29BIDV5,50%12 – 36 tháng
30VPBank5,40%15 – 36 tháng, từ 50 tỷ trở lên

Theo Linh Đan (TH)/Kinh tế Chứng khoán Việt Nam

Nguồn: https://kinhtechungkhoan.vn/lai-suat-ngan-hang-nao-cao-nhat-thang-112021-104889.html