QC 1
Thứ 7, ngày 20/04/2024 | Hotline: 0889.066.066

So sánh lãi suất các ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 1/2022

Khảo sát tháng đầu tiên của năm 2022 tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước cho thấy một số ít ngân hàng có động thái thay đổi lãi suất. Tuy nhiên, do sự thay đổi không đáng kể nên khung lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng vẫn dao động trong khoảng từ 2,5%/năm đến 3,9%/năm.

So sánh lãi suất các ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 1/2022

Trong đó, ngân hàng PVcombank vẫn giữ vị trí đầu bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng với mức ghi nhận được là 3,9%/năm. Đây cũng là ngân hàng duy nhất áp dụng lãi suất này trong tháng 1.

Duy trì vị trí thứ hai trong bảng xếp hạng vẫn là SCB với lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn này được niêm yết ở mức không đổi là 3,85%năm.

Ngoài ra, lãi suất tại kỳ hạn 1 tháng tại một số ngân hàng cũng ở mức tương đối cạnh tranh, như: Ngân hàng Bản Việt với mức ấn định hiện là 3,8%/năm; Ngân hàng Việt Á với lãi suất được áp dụng là 3,75%/năm; Bac A Bank huy động lãi suất là 3,7%/năm và SHB đang triển khai với lãi suất là 3,6%/năm (điều kiện số tiền gửi tù 2 tỷ đồng trở lên),…

Cũng trong tháng 1/2022 này, lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 1 tháng thấp nhất là ngân hàng MBBank với mức ghi nhận được là 2,5%/năm.

Khảo sát tại Big 4 ngân hàng nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank thì chỉ riêng Vietcombank điều chỉnh giảm 0,1 điểm % xuống còn niêm yết với lãi suất là 3%/năm. Còn lại Agribank, BIDV và Vietinbank duy trì mức áp dụng đồng loạt là 3,1%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật mới nhất tháng 1/2022

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất
1PVcomBank3,90%
2SCB3,85%
3Ngân hàng Bản Việt3,80%
4Ngân hàng Việt Á3,75%
5Ngân hàng Bắc Á3,70%
6SHBTừ 2 tỷ trở lên3,60%
7VietBank3,60%
8OceanBank3,60%
9Ngân hàng OCB3,55%
10Ngân hàng Quốc dân (NCB)3,50%
11SHBDưới 2 tỷ3,50%
12SeABank3,50%
13ACBTừ 5 tỷ trở lên3,40%
14VIBTừ 300 trđ trở lên3,40%
15VPBankTừ 50 tỷ trở lên3,40%
16Ngân hàng Đông Á3,40%
17ACBTừ 1 tỷ – dưới 5 tỷ3,35%
18ABBank3,35%
19ACBTừ 500 trđ – dưới 1 tỷ3,30%
20VIBTừ 10 trđ – dưới 300 trđ3,30%
21Eximbank3,30%
22ACBTừ 200 trđ – dưới 500 trđ3,25%
23TPBank3,20%
24ACBTừ 20 triệu – dưới 200 trđ3,20%
25VPBankTừ 3 tỷ – dưới 50 tỷ3,20%
26Agribank3,10%
27VietinBank3,10%
28BIDV3,10%
29LienVietPostBank3,10%
30Kienlongbank3,10%
31VPBankTừ 300 trđ – dưới 3 tỷ3,10%
32Sacombank3,10%
33Saigonbank3,10%
34Vietcombank3,00%
35HDBankDưới 300 tỷ3,00%
36VPBankDưới 300 trđ3,00%
37MSB3,00%
38TechcombankDưới 999 tỷ2,55%
39MBBank2,50%

Theo Linh Đan (TH)/Kinh tế Chứng khoán Việt Nam

Nguồn: https://kinhtechungkhoan.vn/so-sanh-lai-suat-cac-ngan-hang-ky-han-1-thang-moi-nhat-thang-12022-108332.html