Khảo sát ngày 2/6, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng của hơi 30 ngân hàng thương mại trong nước tiếp tục có vài sự điều chỉnh tăng/giảm tại một số ít ngân hàng so với ghi nhận đầu tháng trước. Do đó, phạm vi lãi suất hiện chỉ còn nằm trong khoảng từ 2,45%/năm đến 3,95%/năm.
Cụ thể trong tháng 6 này, lãi suất cao nhất dành cho kỳ hạn 1 tháng trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng của hơn 30 ngân hàng vẫn thuộc về SCB và được duy trì ở mức là 3,95%/năm.
Mức lãi suất tiết kiệm cao thứ hai tại kỳ hạn này là 3,9%năm cũng được duy trì áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tiền tại 2 ngân hàng là: VietBank và PVcombank.
Techcombank vẫn là ngân hàng có lãi suất huy động thấp nhất tại kỳ hạn 1 tháng ấn định ở mức là 2,45%/năm, giảm 0,1 điểm % so với khảo sát đầu tháng trước.
Tại nhóm Big 4 ngân hàng nhà nước, lãi suất tại kỳ hạn 1 tháng cũng đồng loạt được giữ nguyên so với trước. Trong đó, lãi suất được quy định đồng loạt tại Agribank, BIDV và Vietinbank là 3,1%/năm. Riêng Vietcombank tiếp tục triển khai lãi suất là 2,9%/năm
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 6/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | SCB | – | 3,95% |
2 | VietBank | – | 3,90% |
3 | PVcomBank | – | 3,90% |
4 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | – | 3,80% |
5 | Ngân hàng Bản Việt | – | 3,80% |
6 | Ngân hàng OCB | – | 3,75% |
7 | Ngân hàng Việt Á | 3,75% | |
8 | Ngân hàng Bắc Á | – | 3,70% |
9 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 3,60% |
10 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 3,58% |
11 | TPBank | – | 3,50% |
12 | VIB | Dưới 1 tỷ | 3,50% |
13 | Eximbank | – | 3,50% |
14 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 3,50% |
15 | SeABank | – | 3,50% |
16 | SHB | Dưới 2 tỷ | 3,40% |
17 | Ngân hàng Đông Á | – | 3,40% |
18 | VPBank | Từ 3 tỷ – dưới 50 tỷ | 3,38% |
19 | ABBank | – | 3,35% |
20 | OceanBank | – | 3,30% |
21 | VPBank | Từ 300 trđ – dưới 3 tỷ | 3,28% |
22 | HDBank | – | 3,20% |
23 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 3,20% |
24 | Sacombank | – | 3,20% |
25 | VPBank | Dưới 300 trđ | 3,18% |
26 | ACB | Từ 1 tỷ – dưới 5 tỷ | 3,15% |
27 | Agribank | – | 3,10% |
28 | VietinBank | – | 3,10% |
29 | BIDV | – | 3,10% |
30 | LienVietPostBank | – | 3,10% |
31 | Kienlongbank | – | 3,10% |
32 | ACB | Từ 500 trđ – dưới 1 tỷ | 3,10% |
33 | Saigonbank | – | 3,10% |
34 | ACB | Từ 200 trđ – dưới 500 trđ | 3,05% |
35 | ACB | Dưới 200 trđ | 3,00% |
36 | MBBank | – | 3,00% |
37 | MSB | – | 3,00% |
38 | Vietcombank | – | 2,90% |
39 | Techcombank | 2,45% |
Theo Linh Đan(TH)/Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
Nguồn: https://kinhtechungkhoan.vn/so-sanh-lai-suat-cac-ngan-hang-ky-han-1-thang-moi-nhat-thang-62021-94996.html