QC 1
Thứ 6, ngày 19/04/2024 | Hotline: 0889.066.066

So sánh lãi suất các ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 11/2021

Tháng 11, lãi suất tiết kiệm cao nhất áp dụng tại kỳ hạn 3 tháng vẫn ở mức là 4%/năm và được duy trì tại một ngân hàng duy nhất là VPBank với điều kiện số tiền gửi từ 50 tỷ đồng trở lên.

Ảnh minh họa (Nguồn: Internet)

Khảo sát lãi suất tiết kiệm của hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước dành cho kỳ hạn 3 tháng trong tháng 11 có thể thấy một số ngân hàng có dấu hiệu điều chỉnh lãi suất so với ghi nhận đầu tháng trước. Tuy nhiên, khung lãi suất tại kỳ hạn này vẫn được duy trì trong khoảng từ 2,7%/năm đến 4%/năm.

Theo đó, lãi suất cao nhất áp dụng tại kỳ hạn 3 tháng vẫn ở mức là 4%/năm và được duy trì tại một ngân hàng duy nhất là VPBank với điều kiện số tiền gửi từ 50 tỷ đồng trở lên.

Đứng thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng hiện là PVcombank với mức ghi nhận được cho kỳ hạn 3 tháng hiện là 3,9%/năm.

Ngoài ra, có thể kể đến các ngân hàng cũng có lãi suất huy động tương đối cao tại kỳ hạn này như: SCB (3,85%/năm); Ngân hàng Bắc Á (3,8%/năm): Ngân hàng Quốc Dân, MSB và Ngân hàng Bản Việt với lãi suất cùng được triển khai ở mức là 3,8%/năm.

Lãi suất tiền gửi mà nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có vốn nhà nước dành cho kỳ hạn 3 tháng được đồng loạt ở mức không đổi so với đầu tháng 9 là 3,4%/năm.

Cũng trong tháng 11 này, lãi suất thấp nhất được huy động tại kỳ hạn 3 tháng vẫn thuộc về ngân hàng Techcombank và được quy định ở mức không đổi là 2,7%/năm.

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 11/2021

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất
1VPBankTừ 50 tỷ trở lên4,00%
2PVcomBank3,90%
3SCB3,85%
4Ngân hàng Bắc Á3,80%
5Ngân hàng Quốc dân (NCB)3,80%
6MSB3,80%
7Ngân hàng Bản Việt3,80%
8VPBankTừ 3 tỷ – dưới 50 tỷ3,75%
9SHBTừ 2 tỷ trở lên3,75%
10Ngân hàng Việt Á3,75%
11VPBankTừ 300 trđ – dưới 3 tỷ3,70%
12VietBank3,70%
13SHBDưới 2 tỷ3,65%
14ACBTừ 5 tỷ trở lên3,60%
15VIBTừ 300 trđ trở lên3,60%
16VPBankDưới 300 trđ3,60%
17SeABank3,60%
18ACBTừ 1 tỷ – dưới 5 tỷ3,55%
19ABBank3,55%
20ACBTừ 500 trđ – dưới 1 tỷ3,50%
21VIBTừ 10 trđ – dưới 300 trđ3,50%
22Eximbank3,50%
23OceanBank3,50%
24Ngân hàng OCB3,50%
25TPBank3,45%
26ACBTừ 200 trđ – dưới 500 trđ3,45%
27Agribank3,40%
28VietinBank3,40%
29Vietcombank3,40%
30BIDV3,40%
31LienVietPostBank3,40%
32Kienlongbank3,40%
33ACBTừ 20 triệu – dưới 200 trđ3,40%
34Sacombank3,40%
35Ngân hàng Đông Á3,40%
36Saigonbank3,40%
37MBBank3,20%
38HDBankDưới 300 tỷ3,10%
39TechcombankDưới 999 tỷ2,70%

Theo Linh Đan (TH)/Kinh tế Chứng khoán Việt Nam

Nguồn: https://kinhtechungkhoan.vn/so-sanh-lai-suat-cac-ngan-hang-ky-han-3-thang-moi-nhat-thang-112021-105252.html