QC 1
Thứ 4, ngày 24/04/2024 | Hotline: 0889.066.066

So sánh lãi suất các ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 12/2021

Bước sang tháng 12, lãi suất tiết kiệm của hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước dành cho kỳ hạn 3 tháng có sự điều chỉnh tăng tại một số ngân hàng so với ghi nhận đầu tháng trước, khung lãi suất tại kỳ hạn này hiện dao động trong khoảng từ 2,85%/năm đến 4%/năm.

Ảnh minh họa (Nguồn: Internet)

Theo đó, lãi suất cao nhất áp dụng tại kỳ hạn 3 tháng vẫn ở mức là 4%/năm và được duy trì tại một ngân hàng duy nhất là VPBank với điều kiện số tiền gửi từ 50 tỷ đồng trở lên.

PVcombank tiếp tục là ngân hàng có lãi suất cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng với mức ghi nhận được cho kỳ hạn này hiện là 3,9%/năm.

Ngoài ra, có thể kể đến các ngân hàng cũng có lãi suất huy động tương đối cao tại kỳ hạn này như: SCB (3,85%/năm); Ngân hàng Bắc Á (3,8%/năm): Ngân hàng Quốc Dân, MSB và Ngân hàng Bản Việt với lãi suất cùng được triển khai ở mức là 3,8%/năm.

Xét tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có vốn nhà nước dành cho kỳ hạn 3 tháng, lãi suất tiền gửi được đồng loạt niêm yết ở mức không đổi so với trước là 3,4%/năm.

Cũng trong tháng 12 này, ngân hàng Techcombank vẫn là ngân hàng có mức lãi suất được triển khai thấp nhất ghi nhận ở mức là 2,85%/năm. Đây là mức lãi suất được điều chỉnh tăng 0,15% so với khảo sát đầu tháng 11.

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 12/2021

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất
1VPBankTừ 50 tỷ trở lên4,00%
2PVcomBank3,90%
3SCB3,85%
4Ngân hàng Bắc Á3,80%
5Ngân hàng Quốc dân (NCB)3,80%
6MSB3,80%
7Ngân hàng Bản Việt3,80%
8VPBankTừ 3 tỷ – dưới 50 tỷ3,75%
9SHBTừ 2 tỷ trở lên3,75%
10Ngân hàng Việt Á3,75%
11VPBankTừ 300 trđ – dưới 3 tỷ3,70%
12VietBank3,70%
13Ngân hàng OCB3,70%
14SHBDưới 2 tỷ3,65%
15ACBTừ 5 tỷ trở lên3,60%
16VIBTừ 300 trđ trở lên3,60%
17VPBankDưới 300 trđ3,60%
18Eximbank3,60%
19SeABank3,60%
20ACBTừ 1 tỷ – dưới 5 tỷ3,55%
21ABBank3,55%
22ACBTừ 500 trđ – dưới 1 tỷ3,50%
23VIBTừ 10 trđ – dưới 300 trđ3,50%
24OceanBank3,50%
25TPBank3,45%
26ACBTừ 200 trđ – dưới 500 trđ3,45%
27Agribank3,40%
28VietinBank3,40%
29Vietcombank3,40%
30BIDV3,40%
31LienVietPostBank3,40%
32Kienlongbank3,40%
33ACBTừ 20 triệu – dưới 200 trđ3,40%
34Sacombank3,40%
35Ngân hàng Đông Á3,40%
36Saigonbank3,40%
37MBBank3,20%
38HDBankDưới 300 tỷ3,10%
39TechcombankDưới 999 tỷ2,85%

Theo Linh Đan (TH)/Kinh tế Chứng khoán Việt Nam

Nguồn: https://kinhtechungkhoan.vn/so-sanh-lai-suat-cac-ngan-hang-ky-han-3-thang-moi-nhat-thang-122021-106729.html