QC 1
Thứ 3, ngày 23/04/2024 | Hotline: 0889.066.066

So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng tại các ngân hàng tháng 5/2021

Bước sang tháng 5, lãi suất huy động kỳ hạn 1 tháng qua khảo sát hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước tiếp tục có sự điều chỉnh tăng/giảm trái chiều tại một số ít ngân hàng so với ghi nhận trước đó. Tuy nhiên, phạm vi lãi suất hiện vẫn dao động trong khoảng từ 2,55%/năm đến 3,95%/năm.

So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng tại các ngân hàng tháng 5/2021

So sánh lãi suất ngân hàng của 30 ngân hàng, lãi suất tiền gửi dành cho kỳ hạn 1 tháng cao nhất trong tháng 5 này vẫn được duy trì áp dụng tại ngân hàng SCB và ở mức là 3,95%/năm.

Khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất tiết kiệm cao thứ hai tại kỳ hạn này là 3,9%năm khi gửi tiền tại 2 ngân hàng: VietBank và PVcombank. Đây là mức lãi suất được giữ nguyên so với ghi nhận đầu tháng 4.

Ngân hàng Techcombank cũng tiếp tục duy trì áp dụng lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn 1 tháng ở mức là 2,55%/năm.

Lãi suất tiết kiệm dành cho kỳ hạn 1 tháng đang được triển khai tại nhóm Big 4 ngân hàng nhà nước cũng đồng loạt không đổi so với trước. Cụ thể, lãi suất được quy định tại Agribank, BIDV và Vietinbank cùng là 3,1%/năm. Riêng Vietcombank tiếp tục niêm yết lãi suất là 2,9%/năm

Bảng so sánh lãi suất tiết kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 5/2021

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất
1SCB3,95%
2VietBank3,90%
3PVcomBank3,90%
4Ngân hàng Quốc dân (NCB)3,80%
5Ngân hàng Bản Việt3,80%
6Ngân hàng OCB3,75%
7Ngân hàng Việt Á3,75%
8VPBankTừ 50 tỷ trở lên3,65%
9Ngân hàng Bắc Á3,60%
10VIBTừ 1 tỷ trở lên3,60%
11TPBank3,50%
12VIBDưới 1 tỷ3,50%
13Eximbank3,50%
14SHBTừ 2 tỷ trở lên3,50%
15SeABank3,50%
16VPBankTừ 3 tỷ – dưới 50 tỷ3,45%
17SHBDưới 2 tỷ3,40%
18Ngân hàng Đông Á3,40%
19VPBankTừ 300 trđ – dưới 3 tỷ3,35%
20ABBank3,35%
21OceanBank3,30%
22VPBankDưới 300 trđ3,25%
23HDBank3,20%
24ACBTừ 5 tỷ trở lên3,20%
25ACBTừ 1 tỷ – dưới 5 tỷ3,15%
26Agribank3,10%
27VietinBank3,10%
28BIDV3,10%
29LienVietPostBank3,10%
30Kienlongbank3,10%
31ACBTừ 500 trđ – dưới 1 tỷ3,10%
32Sacombank3,10%
33Saigonbank3,10%
34ACBTừ 200 trđ – dưới 500 trđ3,05%
35ACBDưới 200 trđ3,00%
36MBBank3,00%
37MSB3,00%
38Vietcombank2,90%
39Techcombank2,55%

Theo Linh Đan (TH)/Kinh tế Chứng khoán Việt Nam

Nguồn: https://kinhtechungkhoan.vn/so-sanh-lai-suat-tiet-kiem-ky-han-1-thang-tai-cac-ngan-hang-thang-52021-93227.html