QC 1
Thứ 2, ngày 29/04/2024 | Hotline: 0889.066.066

Cải thiện chất lượng tăng sức cạnh tranh của gạo Việt

Giá gạo xuất khẩu hiện đang quanh ngưỡng 500 – 505 USD/tấn và đây là mức giá khá tốt tác động tích cực đến xuất khẩu gạo của Việt Nam.

Gạo xuất khẩu Việt Nam sẽ chuyển từ số lượng sang chất lượng trong thời gian tới (Ảnh minh họa)

Ghi nhận vào lúc 13h chiều nay (14/1), giá gạo trong nước tăng đồng loạt khi nguồn cung khan hiếm vào cuối năm. Cụ thể, giá tấm IR 504 trong nước là 10.000 đồng/kg, tăng 100 đồng so với phiên sáng. Giá cám vàng là 6.900 đồng/kg, tăng từ 100 – 150 đồng so với phiên sáng.

Gạo NL IR 504 đang có giá 10.100 đồng/kg, tăng từ 100 – 200 đồng/kg. Gạo TP IR 504 (5% tấm) 11.400 đồng/kg, tăng từ 150 – 200 đồng/kg.

Bảng giá gạo trong nước hôm nay 14/1/2021 (ĐVT: đồng/kg)

Chủng loạiGiá phiên chiềuGiá phiên sángThay đổi
NL IR 50410.1009.900 – 10.000+ 100 – 200 đồng
TP IR 504 (5% tấm)11.40011.250 – 11.300+ 150 – 200 đồng
Tấm 1 IR 50410.0009.900+ 100 đồng
Cám vàng7.0506.900+ 100 – 150 đồng

Gạo 5% tấm của Việt Nam tuần này tăng lên 500 – 505 USD/tấn, cao nhất kể từ tháng 12/2011. Cách đây một tuần, giá gạo này là 500 USD/tấn. Xuất khẩu gạo năm 2020 của Việt Nam ước đạt 6,15 triệu tấn, trị giá đạt khoảng 3,07 tỷ USD.

Trên thế giới, tại Thái Lan, giá gạo 5% tấm xuất khẩu tuần này ở mức 510 – 516 USD/tấn, giảm nhẹ so với mức 516 – 520 USD/tấn hồi tuần trước.

Tại Ấn Độ, gạo đồ 5% tấm giá hiện ở mức 381 – 387 USD/tấn, không thay đổi so với tuần trước, do nhu cầu vững từ các khách hàng Châu Á và Châu Phi.

Cơ cấu gạo xuất khẩu của Việt Nam đang tiếp tục chuyển dịch sang các loại gạo thơm, gạo chất lượng cao với giá bán và giá trị gia tăng cao hơn. Người nông dân và các thương nhân xuất khẩu gạo ngày càng quan tâm hơn việc nâng cao chất lượng, truy xuất nguồn gốc và hướng tới đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe các thị trường khó tính như EU, Hàn Quốc, Mỹ,…

Kết quả xuất khẩu gạo năm 2020 thể hiện nỗ lực to lớn của người dân và doanh nghiệp vượt qua khó khăn, thách thức trong bối cảnh thiên tai, dịch bệnh để giữ vững kim ngạch xuất khẩu gạo. Có kết quả này cũng nhờ sự điều hành sát sao, thực tế và kịp thời của Chính phủ và các bộ, ngành.

Bảng giá gạo bán lẻ hôm nay 14/1/2021

STTSản phẩmGiá (ngàn đồng/kg)Thay đổi
1Nếp Sáp22Giữ nguyên
2Nếp Than32-300 đồng
3Nếp Bắc27Giữ nguyên
4Nếp Bắc Lứt34Giữ nguyên
5Nếp Lứt24.5Giữ nguyên
6Nếp Thơm30Giữ nguyên
7Nếp Ngồng22-1000 đồng
8Gạo Nở Mềm12+1000 đồng
9Gạo Bụi Sữa13Giữ nguyên
10Gạo Bụi Thơm Dẻo12Giữ nguyên
11Gạo Dẻo Thơm 6412.5Giữ nguyên
12Gạo Dẻo Thơm15Giữ nguyên
13Gạo Hương Lài Sữa16Giữ nguyên
14Gạo Hàm Châu14Giữ nguyên
15Gạo Nàng Hương Chợ Đào19+500 đồng
16Gạo Nàng Thơm Chợ Đào17Giữ nguyên
17Gạo Thơm Mỹ13.5Giữ nguyên
18Gạo Thơm Thái14Giữ nguyên
19Gạo Thơm Nhật16Giữ nguyên
20Gạo Lứt Trắng24.2Giữ nguyên
21Gạo Lứt Đỏ (loại 1)25.5Giữ nguyên
22Gạo Lứt Đỏ (loại 2)44Giữ nguyên
23Gạo Đài Loan25Giữ nguyên
24Gạo Nhật29Giữ nguyên
25Gạo Tím38Giữ nguyên
26Gạo Huyết Rồng45Giữ nguyên
27Gạo Yến Phụng35Giữ nguyên
28Gạo Long Lân27Giữ nguyên
29Gạo Hoa Sữa18Giữ nguyên
30Gạo Hoa Mai20Giữ nguyên
31Tấm Thơm16Giữ nguyên
32Tấm Xoan17Giữ nguyên
33Gạo Thượng Hạng Yến Gạo22.2Giữ nguyên
34Gạo Đặc Sản Yến Gạo17Giữ nguyên
35Gạo Đài Loan Biển16Giữ nguyên
36Gạo Thơm Lài14.5Giữ nguyên
37Gạo Tài Nguyên Chợ Đào16Giữ nguyên
38Lúa loại 1 (trấu)xGiữ nguyên
39Lúa loại 28.5Giữ nguyên
40Gạo Sơ Ri14Giữ nguyên
41Gạo 40412.2Giữ nguyên
42Lài Miên14Giữ nguyên
43Gạo ST2525+500 đồng

Theo Minh Phương/ Kinh tế Chứng khoán Việt Nam

Nguồn: https://kinhtechungkhoan.vn/cai-thien-chat-luong-tang-suc-canh-tranh-cua-gao-viet-86169.html