Ghi nhận vào lúc 6h sáng nay (19/3), giá gạo trong nước giữ mức ổn định khi các thương lái thu mua đều. Bên cạnh đó, gạo xuất khẩu Ấn Độ tăng lên mức 395 – 410 USD/tấn.
Tại An Giang, giá lúa nếp vỏ tươi ổn định 5.600 – 5.900 đồng/kg; Nếp tươi Long An ở mức 5.700 – 5.900 đồng/kg; OM 9577, OM 9582 ở mức 6.650 đồng/kg; Lúa Đài thơm 8 giá 6.600 – 6.800 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 6.600 đồng/kg; OM 6976 giá 6.600 – 6.700 đồng/kg; OM 18 ở mức 6.600 – 6.800 đồng/kg; Lúa Nhật ở mức 7.500 – 7.600 đồng/kg…
Riêng lúa IR 50404 tăng 100 đồng, ở mức 6.600 – 6.700 đồng/kg; OM 5451 tăng 200 đồng, ở mức 6.600 – 6.800 đồng/kg.
Theo ngành nông nghiệp ĐBSCL, năm nay dù ảnh hưởng của dịch Covid-19 song vụ lúa Đông Xuân 2020-2021 nông dân được mùa được giá, có nhiều thuận lợi, do một số nước tăng lượng dự trữ, giá xuất khẩu tăng dẫn đến giá lúa tăng. Các địa phương đánh giá, lúa vụ Đông Xuân 2020-2021 giá cao, đầu ra ổn định theo chiều hướng đang có lợi cho nông dân.
Trong khi giá lúa biến động theo chiều hướng tăng thì giá gạo hôm nay đi ngang sau phiên điều chỉnh trái chiều hôm qua. Cụ thể, gạo thường ở mức 11.000 – 11.500 đồng/kg, gạo Nàng Nhen 16.000 đồng/kg, thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg, thơm Jasmine 15.000 – 16.000, Nàng Hoa 16.200 đồng/kg, Gạo Nhật 24.000 đồng/kg, cám 6.000 đồng/kg; Hương Lài giá 20.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mức 4.000 đồng/kg và gạo Sóc Thái 19.000 đồng/kg.
Theo các thương lái, hiện gạo về các kho lai rai, kho hỏi mua đều nhưng chủ yếu vẫn là Đài thơm 8. Nhìn chung giá lúa gạo ổn định ở mức cao so với tuần trước.
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), tuần này giá gạo 5% tấm của Việt Nam giá giảm xuống 500 – 510 USD/tấn, so với 505 – 510 USD/tấn của tuần đầu tháng 3 do vụ thu hoạch lúa ở ĐBSCL vẫn đang tiếp diễn với sản lượng bội thu khiến nguồn cung tăng lên, trong khi nhu cầu vẫn yếu.
Gạo đồ 5% tấm xuất khẩu của Ấn Độ cuối tuần qua tăng lên 395 – 410 USD/tấn, từ mức 393 – 399 USD/tấn một tuần trước đó.
Gạo Thái Lan tuần qua giá cũng giảm xuống 505 – 515 USD/tấn, sau khi đạt mức cao nhất kể từ giữa tháng 12/2020 (515 – 560 USD/tấn) hồi đầu tháng 3. Thị trường gạo Thái Lan cũng vắng khách.
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu gạo trong 2 tháng đầu năm 2021 ước đạt 608.768 tấn, trị giá 336 triệu USD, giảm lần lượt 34% về lượng và gần 22% về trị giá. Tuy nhiên, tín hiệu tích cực là giá gạo xuất khẩu ghi nhận sự tăng trưởng, đạt trung bình 551,7 USD/tấn, tăng 3,4% so với tháng 12/2020 và tăng 15,4% so với tháng 1/2020.
Bảng giá lúa gạo bán lẻ hôm nay 19/3/2021 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | +1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | +500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | +500 đồng |
Theo Thu Uyên/Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
Nguồn: https://kinhtechungkhoan.vn/gia-gao-hom-nay-1932021-thi-truong-trong-nuoc-binh-on-gia-90236.html