QC 1
Thứ 3, ngày 30/04/2024 | Hotline: 0889.066.066

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 11/2020?

Khảo sát mới nhất tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi tiết kiệm có nhiều sự thay đổi. Một số ngân hàng vẫn tiếp tục duy trì biểu lãi suất cũ từ tháng 10, nhưng cũng có quá nửa số ngân hàng tiếp tục hạ lãi suất trong tháng này.

Ảnh minh họa (Nguồn: Internet)

So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất trong tháng 11, TPBank tiếp tục có lãi suất tiết kiệm cao nhất, niêm yết ở mức 6,8%/năm. Mức lãi suất này được TPBank áp dụng cho các khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên gửi tại kì hạn 24 tháng.

Tiếp sau đó là ngân hàng Eximbank có lãi suất tiền gửi cao nhất là 8,4%/năm được niêm yết tại kì hạn 13 tháng và 24 tháng dành riêng cho khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên.

Ngân hàng Phương Đông (OCB) giữ nguyên lãi suất 8,2%/năm tại kì hạn 13 tháng, đứng ở vị trí thứ ba trong bảng so sánh. Để được hưởng mức lãi suất này, khách hàng cần đạt điều kiện là có số tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên.

Một số ngân hàng khác có lãi suất tiền gửi cao như: LienVietPostBank (7,9%/năm), SCB (7,7%/năm), Ngân hàng Bản Việt (7,5%/năm), ACB (7,4%/năm)…

So sánh trong nhóm 4 ngân hàng lớn có vốn nhà nước, Vietcombank vẫn luôn có lãi suất cao nhất. Lãi suất ngân hàng Vietcombank cao nhất là 5,9%/năm niêm yết tại kì hạn 24 tháng, giảm 0,2% so với tháng trước. Ba ngân hàng còn lại VietinBank, Agribank và BIDV cùng có lãi suất cao nhất là 5,8%/năm, giảm 0,2% so với tháng 10.

Trong tháng 11, TPBank và VPBank cùng có mức lãi suất thấp nhất là 5,5%/năm. Trong TBank áp dụng lãi suất này cho các khoản tiền gửi tối thiểu 30 tỷ đồng của khách hàng ưu tiên 50+ tại kì hạn 24 tháng trở lên. VPBank áp dụng lãi suất cao nhất 5,5%/năm cho khoản tiền gửi từ 50 tỷ trở lên tại kì hạn 24 và 36 tháng.

So sánh lãi suất tiết kiệm các ngân hàng tháng 11/2020

STTNgân hàngLS cao nhấtĐiều kiện
1TPBank8,60%24 tháng, 500 tỷ trở lên
2Eximbank8,40%13, 24 tháng (từ 500 tỷ trở lên)
3Ngân hàng OCB8,20%13 tháng, 500 tỷ đồng trở lên
4LienVietPostBank7,90%13 tháng, từ 300 tỷ trở lên
5SCB7,70%từ 13 tháng, trên 500 tỷ đồng
6Ngân hàng Bản Việt7,50%60 tháng
7ACB7,40%13 tháng từ 30 tỷ trở lên
8Ngân hàng Quốc dân (NCB)7,30%18, 24, 30, 36 tháng
9Ngân hàng Việt Á7,20%từ 15 tháng trở lên
10Kienlongbank7,10%Từ 13 đến 60 tháng
11OceanBank7,10%24,36 tháng
12ABBank7,10%13 tháng trở lên
13VietBank7,00%13 tháng
14MSB7,00%12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên)
15HDBank6,95%13 tháng, 300 tỷ trở lên
16Sacombank6,95%13 tháng, Từ 500 tỷ trở lên
17SeABank6,88%36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên
18Ngân hàng Bắc Á6,80%Từ 18, 24, 36 tháng
19PVcomBank6,80%24, 36 tháng
20VIB6,69%12, 13 tháng
21Ngân hàng Đông Á6,50%13 tháng
22Saigonbank6,50%13 tháng trở lên
23SHB6,40%24 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ
24MBBank6,30%36, 48, 60 tháng
25Vietcombank5,90%24 tháng
26Agribank5,80%12 tháng đến 24 tháng
27VietinBank5,80%Từ 12 tháng trở lên
28BIDV5,80%12 – 36 tháng
29Techcombank5,50%24 tháng trở lên, tối thiểu 3 tỷ, khách hàng ưu tiên 50+
30VPBank5,50%24, 36 tháng, Từ 50 tỷ trở lên

Theo Anh Khôi/ Kinh tế chứng khoán Việt Nam

Nguồn: https://kinhtechungkhoan.vn/lai-suat-ngan-hang-nao-cao-nhat-thang-112020-81078.html