QC 1
Thứ 2, ngày 24/06/2024 | Hotline: 0889.066.066

So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng tại các ngân hàng tháng 4/2021

Khảo sát lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng tại 30 ngân hàng thương mại trong nước trong tháng 4, khung lãi suất huy động hiện chỉ còn được áp dụng trong phạm vi từ 3,8%/năm – 6,05%/năm. Mức lãi suất tại một số ngân hàng đã có sự biến động trái chiều so với ghi nhận đầu tháng trước.

Ảnh minh họa (Nguồn: Internet)

Theo đó trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng của 30 ngân hàng, mức lãi suất tiền gửi huy động cao nhất tại kỳ hạn 6 tháng chỉ còn được áp dụng ở mức là 6,05%/năm, giảm 0,15 % so với hồi đầu tháng 3. Đây là mức lãi suất được đồng loạt niêm yết tại 2 ngân hàng là: Ngân hàng Quốc Dân và SeABank (điều kiện số tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên).

Ngoài ra, SeABank cũng là ngân hàng có mức lãi suất tiết kiệm tương đối cao hiện nay dành cho kỳ hạn 6 tháng, dao động từ 5,85%/năm – 6,05%/năm áp dụng cho các khung tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên.

Cũng trong tháng 4 này, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại nhóm Big 4 các ngân hàng có vốn nhà nước đồng loạt không đổi so với hồi đầu tháng 3. Cụ thể, các ngân hàng Agribank, Vietinbank và BIDV niêm yết cũng mức lãi suất là 4%/năm. Riêng ngân hàng Vietcombank tiếp tục quy định với lãi suất thấp nhất cho kỳ hạn 6 tháng là 3,8%/năm.

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng tháng 4/2021 mới nhất

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất
1Ngân hàng Quốc dân (NCB)6,05%
2SeABankTừ 10 tỷ trở lên6,05%
3SeABankTừ 5 tỷ – dưới 10 tỷ6,00%
4Ngân hàng Việt Á6,00%
5SeABankTừ 1 tỷ – dưới 5 tỷ5,95%
6MBBankTừ 200 tỷ trở lên5,90%
7SeABankTừ 500 trđ – dưới 1 tỷ5,90%
8Ngân hàng Bản Việt5,90%
9SeABankTừ 100 trđ – dưới 500 trđ5,85%
10Kienlongbank5,70%
11Ngân hàng Bắc Á5,70%
12VietBank5,70%
13SCB5,70%
14Eximbank5,60%
15PVcomBank5,60%
16Ngân hàng OCB5,50%
17TPBank5,40%
18SeABankDưới 100 trđ5,40%
19VIBTừ 1 tỷ trở lên5,30%
20VPBankTừ 10 tỷ trở lên5,30%
21Ngân hàng Đông Á5,30%
22OceanBank5,30%
23VIBDưới 1 tỷ5,20%
24ABBank5,20%
25HDBank5,15%
26VPBankTừ 5 tỷ – dưới 10 tỷ5,10%
27SHBTừ 2 tỷ trở lên5,10%
28Saigonbank5,10%
29VPBankTừ 300 trđ – dưới 5 tỷ5,00%
30SHBDưới 2 tỷ5,00%
31MSB5,00%
32VPBankDưới 300 trđ4,80%
33Sacombank4,80%
34ACBTừ 5 tỷ trở lên4,60%
35ACBTừ 1 tỷ – dưới 5 tỷ4,55%
36ACBTừ 500 trđ – dưới 1 tỷ4,50%
37ACBTừ 200 trđ – dưới 500 trđ4,45%
38ACBDưới 200 trđ4,40%
39LienVietPostBank4,30%
40Agribank4,00%
41VietinBank4,00%
42BIDV4,00%
43Techcombank3,90%
44Vietcombank3,80%

Theo Linh Đan T/H/Kinh tế Chứng khoán Việt Nam

Nguồn: https://kinhtechungkhoan.vn/so-sanh-lai-suat-tiet-kiem-ky-han-6-thang-tai-cac-ngan-hang-thang-42021-91458.html