QC 1
Thứ 6, ngày 26/04/2024 | Hotline: 0889.066.066

So sánh lãi suất các ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất tháng 10/2021

Khảo sát lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước, một số ngân hàng đã có sự điều chỉnh tăng/giảm lãi suất trong tháng 10 này, khung lãi suất huy động tại kỳ hạn 6 tháng hiện chỉ còn nằm trong khoảng từ 3,6%/năm đến 6,1%/năm.

Ảnh minh họa (Nguồn: Internet)

Trong đó, Ngân hàng Quốc Dân (NCB) vẫn giữ lãi suất cao nhất tại kỳ hạn 6 tháng. Tuy nhiên, mức lãi suất này đã được điều chỉnh giảm 0,15% xuống còn áp dụng ở mức là 6,1%/năm.

Đứng vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng hiện là SeABank với lãi suất đang được triển khai là 6,05%/năm với điều kiện số tiền gửi kèm theo là từ 10 tỷ đồng trở lên.

SeABank cũng đang huy động vốn tại kỳ hạn 6 tháng với lãi suất tương đối khi cùng với Bac A Bank và ngân hàng Bản Việt niêm yết ở mức là 6%/năm. Theo đó, điều kiện số tiền gửi thoả mãn lãi suất này tại SeABank là từ 5 tỷ – dưới 10 tỷ đồng; còn Bac A Bank và ngân hàng Bản Việt không kèm theo điều kiện số tiền gửi.

Ghi nhận thêm tại nhóm 4 “ông lớn” gồm Vietcombank, BIDV, VietinBank, Agribank, lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 6 tháng vẫn không đổi so với trước và được niêm yết ở mức là 4%/năm.

Mức lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn đang khảo sát hiện là 3,6%/năm và nhiều được ấn định tại ngân hàng Techcombank. Đây là mức lãi suất đã được điều chỉnh giảm 0,2% so với hồi đầu tháng 9.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng trong tháng 10/2021

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất
1Ngân hàng Quốc dân (NCB)6,10%
2SeABankTừ 10 tỷ trở lên6,05%
3Ngân hàng Bắc Á6,00%
4SeABankTừ 5 tỷ – dưới 10 tỷ6,00%
5Ngân hàng Việt Á6,00%
6SeABankTừ 1 tỷ – dưới 5 tỷ5,95%
7MBBank5,90%
8SeABankTừ 500 trđ – dưới 1 tỷ5,90%
9Ngân hàng Bản Việt5,90%
10SeABankTừ 100 trđ – dưới 500 trđ5,85%
11SCB5,70%
12Kienlongbank5,60%
13PVcomBank5,60%
14VietBank5,40%
15SeABankDưới 100 trđ5,40%
16TPBank5,30%
17Eximbank5,30%
18SHBTừ 2 tỷ trở lên5,30%
19Ngân hàng Đông Á5,30%
20OceanBank5,30%
21SHBDưới 2 tỷ5,20%
22ABBank5,20%
23Ngân hàng OCB5,20%
24VIBTừ 1 tỷ trở lên5,10%
25VIBDưới 1 tỷ5,00%
26VPBankTừ 50 tỷ trở lên5,00%
27MSB5,00%
28HDBank4,80%
29VPBankTừ 10 tỷ – dưới 50 tỷ4,80%
30VPBankTừ 300 trđ – dưới 10 tỷ4,70%
31Saigonbank4,70%
32VPBankDưới 300 trđ4,50%
33ACB4,20%
34Sacombank4,10%
35Agribank4,00%
36VietinBank4,00%
37Vietcombank4,00%
38BIDV4,00%
39LienVietPostBank4,00%
40Techcombank3,60%

Theo Linh Đan (TH)/Kinh tế Chứng khoán Việt Nam

Nguồn: https://kinhtechungkhoan.vn/so-sanh-lai-suat-cac-ngan-hang-ky-han-6-thang-moi-nhat-thang-102021-104113.html