Khảo sát lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước, một số ngân hàng đã có sự điều chỉnh tăng/giảm lãi suất trong tháng 10 này, khung lãi suất huy động tại kỳ hạn 6 tháng hiện chỉ còn nằm trong khoảng từ 3,6%/năm đến 6,1%/năm.
Trong đó, Ngân hàng Quốc Dân (NCB) vẫn giữ lãi suất cao nhất tại kỳ hạn 6 tháng. Tuy nhiên, mức lãi suất này đã được điều chỉnh giảm 0,15% xuống còn áp dụng ở mức là 6,1%/năm.
Đứng vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng hiện là SeABank với lãi suất đang được triển khai là 6,05%/năm với điều kiện số tiền gửi kèm theo là từ 10 tỷ đồng trở lên.
SeABank cũng đang huy động vốn tại kỳ hạn 6 tháng với lãi suất tương đối khi cùng với Bac A Bank và ngân hàng Bản Việt niêm yết ở mức là 6%/năm. Theo đó, điều kiện số tiền gửi thoả mãn lãi suất này tại SeABank là từ 5 tỷ – dưới 10 tỷ đồng; còn Bac A Bank và ngân hàng Bản Việt không kèm theo điều kiện số tiền gửi.
Ghi nhận thêm tại nhóm 4 “ông lớn” gồm Vietcombank, BIDV, VietinBank, Agribank, lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 6 tháng vẫn không đổi so với trước và được niêm yết ở mức là 4%/năm.
Mức lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn đang khảo sát hiện là 3,6%/năm và nhiều được ấn định tại ngân hàng Techcombank. Đây là mức lãi suất đã được điều chỉnh giảm 0,2% so với hồi đầu tháng 9.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng trong tháng 10/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | – | 6,10% |
2 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,05% |
3 | Ngân hàng Bắc Á | – | 6,00% |
4 | SeABank | Từ 5 tỷ – dưới 10 tỷ | 6,00% |
5 | Ngân hàng Việt Á | – | 6,00% |
6 | SeABank | Từ 1 tỷ – dưới 5 tỷ | 5,95% |
7 | MBBank | – | 5,90% |
8 | SeABank | Từ 500 trđ – dưới 1 tỷ | 5,90% |
9 | Ngân hàng Bản Việt | – | 5,90% |
10 | SeABank | Từ 100 trđ – dưới 500 trđ | 5,85% |
11 | SCB | – | 5,70% |
12 | Kienlongbank | – | 5,60% |
13 | PVcomBank | – | 5,60% |
14 | VietBank | – | 5,40% |
15 | SeABank | Dưới 100 trđ | 5,40% |
16 | TPBank | – | 5,30% |
17 | Eximbank | – | 5,30% |
18 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,30% |
19 | Ngân hàng Đông Á | – | 5,30% |
20 | OceanBank | – | 5,30% |
21 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,20% |
22 | ABBank | – | 5,20% |
23 | Ngân hàng OCB | – | 5,20% |
24 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 5,10% |
25 | VIB | Dưới 1 tỷ | 5,00% |
26 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,00% |
27 | MSB | – | 5,00% |
28 | HDBank | – | 4,80% |
29 | VPBank | Từ 10 tỷ – dưới 50 tỷ | 4,80% |
30 | VPBank | Từ 300 trđ – dưới 10 tỷ | 4,70% |
31 | Saigonbank | – | 4,70% |
32 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,50% |
33 | ACB | – | 4,20% |
34 | Sacombank | – | 4,10% |
35 | Agribank | – | 4,00% |
36 | VietinBank | – | 4,00% |
37 | Vietcombank | – | 4,00% |
38 | BIDV | – | 4,00% |
39 | LienVietPostBank | – | 4,00% |
40 | Techcombank | – | 3,60% |
Theo Linh Đan (TH)/Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
Nguồn: https://kinhtechungkhoan.vn/so-sanh-lai-suat-cac-ngan-hang-ky-han-6-thang-moi-nhat-thang-102021-104113.html