QC 1
Thứ 6, ngày 26/04/2024 | Hotline: 0889.066.066

So sánh lãi suất các ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 11/2021

Khảo sát tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước có thể thấy một số ít ngân hàng trong tháng 11 này tiếp tục có động thái điều chỉnh tăng/giảm lãi suất huy động so với tháng trước, khung lãi suất cũng thay đổi và hiện có phạm vi từ 2,45%/năm đến 3,9%/năm.

So sánh lãi suất các ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 11/2021

Cụ thể, lãi suất tại kỳ hạn 1 tháng cao nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng của hơn 30 ngân hàng đang được niêm yết ở mức là 3,9%/năm và chỉ được ghi nhận duy nhất tại ngân hàng PVcombank.

Ngân hàng SCB tiếp tục duy trì vị trí thứ hai trong bảng xếp hạng với lãi suất tiết kiệm được ấn định không đổi là 3,85%năm.

Ngoài ra, có thể kể đến một số ngân hàng cũng có lãi suất tương đối cạnh tranh tại kỳ hạn 1 tháng như: Ngân hàng Quốc Dân (3,8%/năm), Ngân hàng Bản Việt (3,8%/năm), Ngân hàng Việt Á (3,75%/năm) và SHB với lãi suất được quy định là 3,6%/năm (điều kiện số tiền gửi tù 2 tỷ đồng trở lên),…

Techcombank là ngân hàng nhiều tháng liền có lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 1 tháng thấp nhất và đang duy trì triển khai ở mức là 2,45%/năm.

Xét tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng nhà nước là Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank, lãi suất tại kỳ hạn 1 tháng đồng loạt được ấn định ở mức không đổi là 3,1%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật mới nhất tháng 11/2021

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất
1PVcomBank3,90%
2SCB3,85%
3Ngân hàng Bắc Á3,80%
4Ngân hàng Quốc dân (NCB)3,80%
5Ngân hàng Bản Việt3,80%
6Ngân hàng Việt Á3,75%
7SHBTừ 2 tỷ trở lên3,60%
8VietBank3,60%
9SHBDưới 2 tỷ3,50%
10SeABank3,50%
11ACBTừ 5 tỷ trở lên3,40%
12VIBTừ 300 trđ trở lên3,40%
13VPBankTừ 50 tỷ trở lên3,40%
14Ngân hàng Đông Á3,40%
15ACBTừ 1 tỷ – dưới 5 tỷ3,35%
16ABBank3,35%
17Ngân hàng OCB3,35%
18ACBTừ 500 trđ – dưới 1 tỷ3,30%
19VIBTừ 10 trđ – dưới 300 trđ3,30%
20Eximbank3,30%
21OceanBank3,30%
22ACBTừ 200 trđ – dưới 500 trđ3,25%
23TPBank3,20%
24ACBTừ 20 triệu – dưới 200 trđ3,20%
25VPBankTừ 3 tỷ – dưới 50 tỷ3,20%
26Agribank3,10%
27VietinBank3,10%
28Vietcombank3,10%
29BIDV3,10%
30LienVietPostBank3,10%
31Kienlongbank3,10%
32VPBankTừ 300 trđ – dưới 3 tỷ3,10%
33Sacombank3,10%
34Saigonbank3,10%
35HDBankDưới 300 tỷ3,00%
36VPBankDưới 300 trđ3,00%
37MSB3,00%
38MBBank2,50%
39TechcombankDưới 999 tỷ2,45%

Theo Linh Đan (TH)/Kinh tế Chứng Khoán Việt Nam

Nguồn: https://kinhtechungkhoan.vn/so-sanh-lai-suat-cac-ngan-hang-ky-han-1-thang-moi-nhat-thang-112021-104943.html