QC 1
Chủ nhật, ngày 05/05/2024 | Hotline: 0889.066.066

So sánh lãi suất các ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 12/2021

Đứng vị trí thứ nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng của hơn 30 ngân hàng hiện được ghi nhận ở mức là 3,9%/năm và chỉ áp dụng tại một ngân hàng duy nhất là PVcombank.

So sánh lãi suất các ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 12/2021

Tháng 12 này, qua khảo sát tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước, một số ít ngân hàng có động thái điều chỉnh tăng lãi suất huy động so với tháng trước. Do đó, khung lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng cũng thay đổi và hiện có phạm vi từ 2,5%/năm đến 3,9%/năm.

Trong đó, đứng vị trí thứ nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng của hơn 30 ngân hàng hiện được ghi nhận ở mức là 3,9%/năm và chỉ áp dụng tại một ngân hàng duy nhất là PVcombank.

Ngân hàng SCB tiếp tục duy trì vị trí thứ hai trong bảng xếp hạng với lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn này được ấn định ở mức không đổi là 3,85%năm.

Ngoài ra, một số ngân hàng cũng có lãi suất tại kỳ hạn 1 tháng tương đối cạnh tranh, như: Bac A Bank, Ngân hàng Quốc Dân và Ngân hàng Bản Việt với cùng mức niêm yết là 3,8%/năm; Ngân hàng Việt Á với lãi suất được ấn định là 3,75%/năm và SHB được huy động với lãi suất là 3,6%/năm (điều kiện số tiền gửi tù 2 tỷ đồng trở lên),…

Cũng trong tháng 12 này, ngân hàng quy định lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 1 tháng thấp nhất là MBBank và hiện ở mức là 2,5%/năm.

Ghi nhận tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng nhà nước là Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank, lãi suất tại kỳ hạn 1 tháng đồng loạt được ấn định ở mức không đổi là 3,1%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật mới nhất tháng 12/2021

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất
1PVcomBank3,90%
2SCB3,85%
3Ngân hàng Bắc Á3,80%
4Ngân hàng Quốc dân (NCB)3,80%
5Ngân hàng Bản Việt3,80%
6Ngân hàng Việt Á3,75%
7SHBTừ 2 tỷ trở lên3,60%
8VietBank3,60%
9Ngân hàng OCB3,55%
10SHBDưới 2 tỷ3,50%
11SeABank3,50%
12ACBTừ 5 tỷ trở lên3,40%
13VIBTừ 300 trđ trở lên3,40%
14VPBankTừ 50 tỷ trở lên3,40%
15Ngân hàng Đông Á3,40%
16ACBTừ 1 tỷ – dưới 5 tỷ3,35%
17ABBank3,35%
18ACBTừ 500 trđ – dưới 1 tỷ3,30%
19VIBTừ 10 trđ – dưới 300 trđ3,30%
20Eximbank3,30%
21OceanBank3,30%
22ACBTừ 200 trđ – dưới 500 trđ3,25%
23TPBank3,20%
24ACBTừ 20 triệu – dưới 200 trđ3,20%
25VPBankTừ 3 tỷ – dưới 50 tỷ3,20%
26Agribank3,10%
27VietinBank3,10%
28Vietcombank3,10%
29BIDV3,10%
30LienVietPostBank3,10%
31Kienlongbank3,10%
32VPBankTừ 300 trđ – dưới 3 tỷ3,10%
33Sacombank3,10%
34Saigonbank3,10%
35HDBankDưới 300 tỷ3,00%
36VPBankDưới 300 trđ3,00%
37MSB3,00%
38TechcombankDưới 999 tỷ2,55%
39MBBank2,50%

Theo Linh Đan (TH)/Kinh tế Chứng khoán Việt Nam

Nguồn: https://kinhtechungkhoan.vn/so-sanh-lai-suat-cac-ngan-hang-ky-han-1-thang-moi-nhat-thang-122021-106591.html