QC 1
Thứ 6, ngày 26/04/2024 | Hotline: 0889.066.066

So sánh lãi suất các ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất tháng 8/2021

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng trong tháng 8, phạm vi lãi suất được giữ nguyên không đổi trong tháng trước. Tuy có một số ít ngân hàng điều chỉnh lãi suất, nhưng lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng tại 30 ngân hàng vẫn tiếp tục dao động từ 3,9%/năm đến 6,25%/năm.

Ảnh minh họa (Nguồn: Internet)

Theo đó, mức lãi suất cao nhất tại kỳ hạn này tiếp tục là 6,25%/năm ghi nhận được tại Ngân hàng Quốc dân (NCB). Ngân hàng đã duy trì không đổi lãi suất so với tháng trước. Đồng thời cũng không có kèm thêm bất kỳ điều kiện đặc biệt nào đối với khách hàng gửi tiết kiệm.

Ngân hàng Bắc Á cũng duy trì lãi suất 6,1%/năm và giữ vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất tháng 8. Đồng thời khách hàng cũng được hưởng mức lãi suất này với mọi khoản tiền gửi tiết kiệm.

Riêng SeABank đang niêm yết mức lãi suất kỳ hạn 6 tháng là 6,05%/năm cho các khoản tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên. Với số tiền gửi nhỏ hơn, khách hàng cũng được nhận lãi suất ngân hàng khá cao từ 5,4%/năm đến 6 %/năm tùy vào khung tiền gửi theo quy định của ngân hàng.

Một số ngân hàng khác cũng đang áp dụng lãi suất cao cho kỳ hạn 6 tháng như: Ngân hàng Việt Á (6%/năm), MBBank (5,9%/năm – số tiền từ 200 tỷ đồng trở lên); Ngân hàng Bản Việt (5,9%/năm)…

Theo khảo sát, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng tại trong tháng này được duy trì tương đối ổn định. Tuy nhiên cũng có một vài ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất trong tháng này như: Ngân hàng Phương Đông có lãi suất 5,3%/năm, giảm 0,1 điểm %; HDBank có lãi suất 5%/năm – giảm tương ứng 0,15 điểm %; LienVietPostBank có lãi suất 4%/năm – giảm 0,2 điểm % so với tháng trước…

Xét riêng trong nhóm “ông lớn” ngân hàng có vốn nhà nước, cả 4 ngân hàng gồm Vietcombank, Agribank, BIDV và VietinBank đang cùng niêm yết lãi suất ở mức 4%/năm thời gian gửi 6 tháng.

Ở vị trí cuối cùng, Techcombank vẫn duy trì không đổi với lãi suất là 3,9%/năm, thấp nhất trong số 30 ngân hàng.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 6 tháng trong tháng 8/2021

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất
1Ngân hàng Quốc dân (NCB)6,25%
2Ngân hàng Bắc Á6,10%
3SeABankTừ 10 tỷ trở lên6,05%
4SeABankTừ 5 tỷ – dưới 10 tỷ6,00%
5Ngân hàng Việt Á6,00%
6SeABankTừ 1 tỷ – dưới 5 tỷ5,95%
7MBBanktừ 200 tỷ đồng trở lên5,90%
8SeABankTừ 500 trđ – dưới 1 tỷ5,90%
9Ngân hàng Bản Việt5,90%
10SeABankTừ 100 trđ – dưới 500 trđ5,85%
11VietBank5,70%
12SCB5,70%
13Kienlongbank5,60%
14Eximbank5,60%
15PVcomBank5,60%
16SHBTừ 2 tỷ trở lên5,50%
17TPBank5,40%
18SHBDưới 2 tỷ5,40%
19SeABankDưới 100 trđ5,40%
20VIBTừ 1 tỷ – dưới 5 tỷ5,30%
21VIBTừ 5 tỷ trở lên5,30%
22Ngân hàng Đông Á5,30%
23OceanBank5,30%
24Ngân hàng OCB5,30%
25VIBDưới 100 trđ5,20%
26VIBTừ 100 trđ – dưới 1 tỷ5,20%
27ABBank5,20%
28Saigonbank5,10%
29HDBank5,00%
30VPBankTừ 50 tỷ trở lên5,00%
31MSB5,00%
32VPBankTừ 10 tỷ – dưới 50 tỷ4,80%
33VPBankTừ 300 trđ – dưới 3 tỷ4,70%
34VPBankTừ 3 tỷ – dưới 10 tỷ4,70%
35ACBTừ 5 tỷ trở lên4,60%
36Sacombank4,60%
37ACBTừ 1 tỷ – dưới 5 tỷ4,55%
38ACBTừ 500 trđ – dưới 1 tỷ4,50%
39VPBankDưới 300 trđ4,50%
40ACBTừ 200 trđ – dưới 500 trđ4,45%
41ACBDưới 200 trđ4,40%
42Agribank4,00%
43VietinBank4,00%
44Vietcombank4,00%
45BIDV4,00%
46LienVietPostBank4,00%
47Techcombank3,90%

Theo Linh Đan (TH)/Kinh tế Chứng khoán Việt Nam

Nguồn: https://kinhtechungkhoan.vn/so-sanh-lai-suat-cac-ngan-hang-ky-han-6-thang-moi-nhat-thang-82021-99778.html